Có được sử dụng ngoại hối để giao dịch tại Việt Nam không?

Có được sử dụng ngoại hối để giao dịch tại Việt Nam không?

Hiện nay, việc sử dụng các ngoại hối phổ biến như USD, EUR, vàng để ghi giá, quy đổi, thanh toán trong giao dịch kinh doanh tại Việt Nam diễn ra khá thường xuyên. Tuy nhiên, pháp luật Việt Nam quy định rằng hầu hết tất cả các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam đều phải sử dụng bằng đồng Việt Nam (VNĐ), chỉ có một số ít trường hợp ngoại lệ được phép sử dụng ngoại hối. Vi phạm quy định này có thể dẫn tới bị xử phạt hành chính, và các hậu quả pháp lý khác. Cùng tìm hiểu chi tiết tại bài viết dưới đây.

1. Thế nào là ngoại hối?

Căn cứ điều 4.1 Pháp lệnh ngoại hối hợp nhất, ngoại hối bao gồm:

a) Ngoại tệ: là đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung châu Âu và đồng tiền chung khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực

b) Phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ, gồm séc, thẻ thanh toán, hối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ và các phương tiện thanh toán khác;

c) Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, gồm trái phiếu Chính phủ, trái phiếu công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác;

d) Vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước, trên tài khoản ở nước ngoài của người cư trú; vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng trong trường hợp mang vào và mang ra khỏi lãnh thổ Việt Nam;

đ) Đồng tiền của Việt Nam trong trường hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc được sử dụng trong thanh toán quốc tế.

Có được sử dụng ngoại tệ để giao dịch tại Việt Nam không?

2. Thế nào là người cư trú theo quy định của pháp luật ngân hàng?

Căn cứ điều 4.2 Pháp lệnh ngoại hối hợp nhất, Người cư trú là tổ chức, cá nhân thuộc các đối tượng sau đây:

a) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, hoạt động tại Việt Nam theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng;

b) Tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam (sau đây gọi là tổ chức kinh tế);

c) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện của Việt Nam hoạt động tại Việt Nam;

d) Văn phòng đại diện tại nước ngoài của các tổ chức quy định tại các điểm a, b và c khoản này;

đ) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự, cơ quan đại diện tại tổ chức quốc tế của Việt Nam ở nước ngoài;

e) Công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam; công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có thời hạn dưới 12 tháng; công dân Việt Nam làm việc tại các tổ chức quy định tại điểm d và điểm đ khoản này và cá nhân đi theo họ;

g) Công dân Việt Nam đi du lịch, học tập, chữa bệnh và thăm viếng ở nước ngoài;

h) Người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam với thời hạn từ 12 tháng trở lên. Đối với người nước ngoài học tập, chữa bệnh, du lịch hoặc làm việc cho cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam không kể thời hạn là những trường hợp không thuộc đối tượng người cư trú;

i) Chi nhánh tại Việt Nam của tổ chức kinh tế nước ngoài, các hình thức hiện diện tại Việt Nam của bên nước ngoài tham gia hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, văn phòng điều hành của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam.

3. Có được sử dụng ngoại hối để giao dịch tại Việt Nam không?

Trên lãnh thổ Việt Nam, mọi giao dịch, thanh toán, niêm yết, quảng cáo, báo giá, định giá, ghi giá trong hợp đồng, thỏa thuận và các hình thức tương tự khác (bao gồm cả quy đổi hoặc điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ, giá trị của hợp đồng, thỏa thuận) của người cư trú, người không cư trú không được thực hiện bằng ngoại hối, trừ các trường hợp được phép theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 

Hầu hết các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam phải sử dụng đồng Việt Nam
Hầu hết các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam phải sử dụng đồng Việt Nam

4. Một số giao dịch được sử dụng ngoại tệ trên lãnh thổ Việt Nam

Căn cứ vào Điều 4 Thông tư 32/2013/TT-NHNN, có 17 loại giao dịch được phép sử dụng ngoại hối, trong đó, có 08 loại giao dịch phổ biến nhất bao gồm:

4.1. Điều chuyển vốn nội bộ trong doanh nghiệp

Người cư trú là tổ chức có tư cách pháp nhân được điều chuyển vốn nội bộ bằng ngoại tệ chuyển khoản giữa tài khoản của tổ chức đó với tài khoản của đơn vị phụ thuộc không có tư cách pháp nhân và ngược lại. 

Ví dụ: Công ty A tại Bắc Ninh được chuyển khoản bằng USD cho tài khoản của chi nhánh công ty A tại Hà Nội với mục đích điều chuyển vốn nội bộ, và ngược lại.

4.2. Góp vốn thực hiện dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Người cư trú được góp vốn bằng ngoại tệ chuyển khoản để thực hiện dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Ví dụ: Ông X có quốc tịch Hà Lan đang sống tại TP. Hồ Chí Minh theo diện thẻ tạm trú 2 năm. Ông X được góp vốn bằng hình thức chuyển khoản bằng USD vào tài khoản vốn bằng USD của Công ty Z Việt Nam mà ông X tham gia đầu tư góp vốn.

Bà Y có quốc tịch Singapore đang ở Việt Nam theo diện e-visa 3 tháng. Bà Y có tài khoản cá nhân bằng USD mở tại ngân hàng Việt Nam. Tuy nhiên, bà Y không được góp vốn bằng hình thức chuyển khoản bằng USD vào tài khoản vốn bằng USD của Công ty Z Việt Nam mà bà Y tham gia đầu tư góp vốn. Lý do là visa Việt Nam của bà Y có thời hạn dưới 12 tháng.

4.3. Trả lương cho người lao động

Người cư trú, người không cư trú là tổ chức được thỏa thuận và trả lương, thưởng, phụ cấp trong hợp đồng lao động bằng ngoại tệ chuyển khoản hoặc tiền mặt cho người không cư trú và người cư trú là người nước ngoài làm việc cho chính tổ chức đó. 

Ví dụ: Công ty A tại Đà Nẵng tuyển dụng anh B là người lao động có quốc tịch Mỹ để làm việc cho Công ty A. Trong hợp đồng lao động, Công ty A được thỏa thuận trả lương, thưởng, phụ cấp cho anh B bằng USD.

4.4. Nhận thanh toán qua việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ

Người không cư trú được ghi giá trong hợp đồng bằng ngoại tệ và thanh toán tiền xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ chuyển khoản cho người cư trú. Người cư trú được báo giá, định giá bằng ngoại tệ và nhận thanh toán bằng ngoại tệ chuyển khoản khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho người không cư trú.

Ví dụ: Công ty phần mềm F tại Hà Nội cung cấp dịch vụ gia công phần mềm cho khách hàng là một công ty tại Dubai. Công ty F được báo giá, định giá, nhận thanh toán phí dịch vụ gia công phần mềm bằng USD.

4.5. Người không cư trú được chuyển khoản bằng ngoại tệ cho người không cư trú khác

Ví dụ: Bà Y có quốc tịch Singapore đang ở Việt Nam theo diện e-visa 3 tháng. Bà Y có tài khoản cá nhân bằng USD mở tại ngân hàng Việt Nam. Bà Y được chuyển khoản bằng USD sang Mỹ cho hãng hàng không Mỹ để thanh toán tiền mua vé máy bay.

4.6. Người cư trú thực hiện hợp đồng ủy thác nhập khẩu, xuất khẩu

a) Người cư trú nhận ủy thác nhập khẩu được ghi giá trong hợp đồng ủy thác nhập khẩu bằng ngoại tệ và nhận thanh toán bằng ngoại tệ chuyển khoản đối với giá trị hợp đồng nhập khẩu từ bên ủy thác nhập khẩu;

b) Người cư trú nhận ủy thác xuất khẩu được ghi giá trong hợp đồng ủy thác xuất khẩu bằng ngoại tệ và thanh toán bằng ngoại tệ chuyển khoản đối với giá trị hợp đồng xuất khẩu cho bên ủy thác xuất khẩu. 

4.7. Người cư trú là doanh nghiệp chế xuất

a) Được ghi giá trong hợp đồng bằng ngoại tệ và thanh toán bằng ngoại tệ chuyển khoản khi mua hàng hóa từ thị trường nội địa để sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp hàng xuất khẩu hoặc để xuất khẩu, trừ hàng hóa thuộc diện cấm xuất khẩu. Doanh nghiệp trong nước được báo giá, định giá bằng ngoại tệ và nhận thanh toán bằng ngoại tệ chuyển khoản khi bán hàng hóa cho doanh nghiệp chế xuất;

b) Được báo giá, định giá, ghi giá trong hợp đồng bằng ngoại tệ và thanh toán, nhận thanh toán bằng ngoại tệ chuyển khoản với doanh nghiệp chế xuất khác.

4.8. Người cư trú là tổ chức làm đại lý cho hãng vận tải nước ngoài trên cơ sở hợp đồng đại lý ký kết giữa hai bên

a) Được thay mặt cho hãng vận tải nước ngoài báo giá, định giá, ghi giá trong hợp đồng bằng ngoại tệ đối với cước phí vận tải hàng hóa quốc tế. Việc thanh toán phải thực hiện bằng đồng Việt Nam;

b) Được chi hộ bằng ngoại tệ chuyển khoản để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ tại cảng biển quốc tế, khu cách ly tại sân bay quốc tế;

c) Được chi hộ bằng ngoại tệ tiền mặt để trả lương, thưởng, phụ cấp cho người không cư trú do hãng tàu biển nước ngoài ủy quyền.

Giao dịch bằng ngoại tệ

5. Hậu quả pháp lý về việc sử dụng ngoại hối trái với quy định pháp luật

Thứ nhất, ngân hàng sẽ từ chối giao dịch: nếu các bên trong giao dịch sử dụng ngoại hối để thực hiện giao dịch, mà lại thuộc trường hợp không được phép sử dụng ngoại hối, giao dịch đó sẽ bị ngân hàng từ chối thực hiện.

Thứ hai, bị xử phạt vi phạm hành chính: căn cứ vào Nghị định 88/2019/NĐ-CP, việc sử dụng ngoại hối trong trường hợp không được phép, thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, sẽ bị xử lý phạt hành chính như sau:

Mức phạtHành vi
Phạt cảnh cáoGiao dịch mua, bán, thanh toán ngoại tệ không đúng quy định có giá trị dưới 1.000 USD 
Phạt tiền từ 10 triệu VND đến 20 triệu VNDGiao dịch mua, bán, thanh toán ngoại tệ không đúng quy định có giá trị từ 1.000 USD đến dưới 10.000 USD
Giao dịch mua, bán, thanh toán ngoại tệ không đúng quy định có giá trị dưới 1.000 USD trong trường hợp tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần
Phạt tiền từ 20 triệu VND đến 30 triệu VNDGiao dịch mua, bán, thanh toán ngoại tệ không đúng quy định có giá trị từ 10.000 USD đến dưới 100.000 USD
Giao dịch mua, bán, thanh toán ngoại tệ không đúng quy định có giá trị dưới 10.000 USD trong trường hợp tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần
Phạt tiền từ 30 triệu VND đến 50 triệu VNDChuyển, mang ngoại tệ, đồng Việt Nam ra nước ngoài, vào Việt Nam không đúng quy định của pháp luật, trừ các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
Phạt tiền từ 80 triệu VND đến 100 triệu VNDGiao dịch mua, bán, thanh toán ngoại tệ không đúng quy định có giá trị trên 100.000 USD

Ghi chú: mức phạt áp dụng với tổ chức sẽ bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Hình thức xử phạt bổ sung: bị tịch thu số ngoại tệ, đồng Việt Nam trong hầu hết các trường hợp.

Xử phạt Vi phạm giao dịch ngoại hối

Nova Law hi vọng bài viết trên đã giới thiệu rõ các quy định của pháp luật Việt Nam về việc hạn chế sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam, và các rủi ro pháp lý đi kèm để bạn đọc nắm rõ và tuân thủ.

Keep LearningView all Posts

Leave A Reply

Subscribe
Notify of
guest
0 Bình luận
Inline Feedbacks
View all comments
error: Content is protected!!