Hướng dẫn thủ tục đăng ký giấy phép lao động

Hướng dẫn thủ tục đăng ký giấy phép lao động

Trước khi làm việc tại Việt Nam, người nước ngoài phải được cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp được miễn giấy phép. Bài viết sau đây của Nova Law sẽ hướng dẫn các điều kiện, hồ sơ và thủ tục đăng ký cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

Căn cứ pháp lý: Văn bản hợp nhất số 5512/VBHN-BLĐTBXN

1. Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp để cho phép người nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam, áp dụng đối với một vị trí công việc nhất định, làm việc cho một người sử dụng lao động nhất định và trong một khoảng thời gian nhất định.

Mẫu giấy phép lao động
Mẫu giấy phép lao động

2. Đối tượng nào cần phải xin Giấy phép lao động?

Trước khi bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người nước ngoài phải được cấp Giấy phép lao động:

  • Người lao động nước ngoài làm việc cho người sử dụng lao động tại Việt Nam và không thuộc diện được miễn Giấy phép lao động (xem Mục 3); hoặc
  • Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư dưới 3 tỷ đồng vào công ty Việt Nam và tham gia quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty tại Việt Nam

Ngoài ra, giấy phép lao động còn là điều kiện để người nước ngoài được cấp visa lao động hoặc xin cấp thẻ tạm trú.

Người nước ngoài làm việc cho người sử dụng lao động tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động/giấy xác nhận không thuộc trường hợp cấp GPLĐ hợp lệ hoặc đã hết hiệu lực, thì bị xử phạt từ 15 triệu đến 25 triệu, người nước ngoài sẽ bị trục xuất khỏi Việt Nam. Ngoài ra, người sử dụng lao động nước ngoài sai quy định sẽ bị xử phạt từ 30 triệu đến 75 triệu.

3. Trường hợp được miễn xin Giấy phép lao động

Một số các trường hợp phổ biến được miễn giấy phép lao động bao gồm:

  • Chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên
  • Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên
  • Trưởng văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế hoặc tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam
  • Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam
  • Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 3 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết WTO, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại

4. Điều kiện để được cấp Giấy phép lao động

Để được cấp Giấy phép lao động Việt Nam, người nước ngoài phải thỏa mãn các điều kiện cơ bản sau:

  • Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Có hộ chiếu hợp lệ còn thời hạn ít nhất 6 tháng.
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế
  • Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam.

Ngoài ra, người sử dụng lao động tại Việt Nam (doanh nghiệp, văn phòng đại diện, chi nhánh, nhà thầu nước ngoài…) muốn tuyển dụng lao động nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Chỉ được tuyển dụng lao động nước ngoài trong trường hợp người sử dụng lao động không tuyển dụng được người lao động Việt Nam đủ tiêu chuẩn cho vị trí công việc.
  • Thực hiện giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền trước khi tuyển lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam.

5. Bốn vị trí công việc được phép sử dụng lao động nước ngoài

Hiện nay, Việt Nam chỉ mở cửa thị trường lao động cho các nhà đầu tư nước ngoài, lao động nước ngoài có trình độ cao để đảm nhận một số vị trí công việc cụ thể mà người sử dụng lao động tại Việt Nam không tuyển dụng được ứng viên Việt Nam đáp ứng được trình độ yêu cầu.

Dưới đây là 4 vị trí công việc được cho phép sử dụng lao động nước ngoài:

là người quản lý doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức.

Là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp

– Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam; hoặc

– Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

– Được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo

– Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

6. Hồxin Giấy phép lao động

Lưu ý: Tất cả các tài liệu được cấp ở nước ngoài bằng ngôn ngữ nước ngoài khi sử dụng tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt.

STTTài liệuYêu cầu
1Giấy khám sức khỏeDo cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng
2Phiếu lý lịch tư phápĐược cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ
3Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương

– Quyết định bổ nhiệm nhà quản lý/giám đốc điều hành

– Bằng cử nhân/Bằng cấp giáo dục đại học/Tài liệu chứng minh trình độ chuyên môn có liên quan;

– Xác nhận của người sử dụng lao động nước ngoài về số năm kinh nghiệm của ứng viên

402 ảnh màuKích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ
5Hộ chiếuBản sao y chứng thực
6Chấp thuận vị trí công việc sử dụng lao động nước ngoài Được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền

7. Thủ tục đăng ký Giấy phép lao động

Bước 1. Người sử dụng lao động đăng tin tuyển dụng

Người sử dụng lao động chỉ được tuyển dụng lao động nước ngoài trong trường hợp không tuyển dụng được ứng viên người Việt Nam đáp ứng tiêu chuẩn cho vị trí công việc đó.

Bước 2. Người sử dụng lao động xin Chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

  • Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) nộp báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
  • Thời gian: 10 ngày làm việc.
  • Kết quả: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận vị trí công việc sử dụng lao động nước ngoài.
Chấp thuận vị trí công việc sử dụng lao động nước ngoài
Chấp thuận vị trí công việc sử dụng lao động nước ngoài

Bước 3. Người sử dụng lao động xin Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài

  • Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
  • Người nước ngoài phải cung cấp cho người sử dụng lao động tất cả các tài liệu cần thiết và các thông tin liên quan về hồ sơ, trình độ học vấn và quá trình làm việc.
  • Thời gian: 05 ngày làm việc
  • Kết quả: Giấy phép lao động hoặc ra Thông báo từ chối

8. Thời gian xin Giấy phép lao động là bao lâu?

Theo quy định của pháp luật, thời gian để được cấp Giấy phép lao động là từ 15 ngày làm việc trở lên. Trên thực tế, thời gian xử lý này có thể lâu hơn tùy thuộc vào từng địa phương. 

9. Lý do bị từ chối cấp Giấy phép lao động

Không phải hồ sơ xin Giấy phép lao động nào cũng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận. Nhiều trường hợp, hồ sơ xin Giấy phép lao động có thể bị từ chối vì những lý do như sau:

  • Vị trí công việc của người sử dụng lao động không bắt buộc phải sử dụng lao động nước ngoài có tay nghề cao (đây là tiêu chí khó chứng minh nhất và phụ thuộc vào đánh giá của cơ quan cấp phép trong từng trường hợp cụ thể);
  • Ứng viên nước ngoài không đáp ứng yêu cầu về trình độ chuyên môn hoặc kinh nghiệm làm việc;
  • Giấy tờ nộp kèm không đạt yêu cầu theo quy định;
  • Điền sai thông tin trong văn bản đề nghị cấp Giấy phép lao động hoặc giải trình của người sử dụng lao động trong văn bản đề nghi cấp Giấy phép lao động chưa hợp lý.

10. Thời hạn của Giấy phép lao động là bao lâu?

Giấy phép lao động có thời hạn bằng hợp đồng lao động nhưng không quá 02 năm, và chỉ được gia hạn 01 lần với thời gian là 02 năm. Như vậy tổng thời hạn tối đa của Giấy phép lao động là 4 năm. Hết khoảng thời gian này, người lao động nước ngoài sẽ phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép lao động mới để được tiếp tục làm việc tại Việt Nam.

Kết luận

Trên thực tế, quy trình xin Giấy phép lao động tại Việt Nam khá phức tạp và nhiều trường hợp hồ sơ bị từ chối do không đáp ứng các yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. Do đó, để hỗ trợ doanh nghiệp và người lao động nước ngoài, Nova Law cung cấp dịch vụ xin Giấy phép lao động cho người nước ngoài. Nova Law sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ của ứng viên và đánh giá khả năng được cấp Giấy phép lao động, lựa chọn vị trí làm việc phù hợp cho người nước ngoài, hướng dẫn người nước ngoài chuẩn bị các giấy tờ cần thiết và nộp hồ sơ cho cơ quan nhà nước. Vui lòng liên hệ với Nova Law để được hỗ trợ dịch vụ.

Work Permit Vietnam service by Nova Law

Keep LearningView all Posts

Leave A Reply

Subscribe
Notify of
guest
0 Bình luận
Inline Feedbacks
View all comments
error: Content is protected!!